SSD là gì? Có bao nhiêu chuẩn SSD phổ biến?
1. SSD là gì?
Ổ cứng SSD (viết tắt của Solid State Drive) là loại ổ đĩa thể rắn với chức khả năng tương tự như ổ cứng HDD nhưng với tốc độ đọc ghi, xử lý dữ liệu nhanh hơn và hiệu suất cao hơn nhiều.
SSD sử dụng các bộ nhớ bán dẫn như SRAM, DRAM hay FLASH để lưu trữ thay vì cơ học như HDD truyền thống.
Ổ cứng SSD có tốc độ truy xuất rất nhanh. Máy tính, laptop khởi động chỉ khoảng 10 giây nếu được trang bị một ổ SSD.
Với bộ nhớ, SSD có 2 loại, một là sử dụng bộ nhớ flash NAND SLC (Single level Cell) chứa 1 bit dữ liệu trên mỗi ô nhớ và một là flash NAND MLC (Multi-level Cell) chứa 2 bit hoặc nhiều hơn trên mỗi ô nhớ.
Flash SLC có độ bền cao hơn, tốc độ truy xuất nhanh hơn so với flash MLC. Flash SLC thường được sử dụng trong SSD cao cấp và flash MLC sử dụng trong dòng phổ thông.Bộ nhớ flash trên ổ cứng SSD
2/ Các chuẩn SSD phổ biến
SSD SATA 3
Cổng kết nối SATA là dạng kết nối đã được áp dụng từ lâu, ưu điểm của SATA là nó đã ra mắt được lâu nên rất dễ tương thích với laptop, máy tính của các thế hệ trước. Kết nối SATA chia ra làm 3 loại tốc độ SATA 1, 2 và 3.
Do SSD có tốc độ khá cao nên đa số các SSD đều dùng chuẩn SATA 3. Tốc độ của SATA 3 là vào khoảng 600Mb/s, nhanh hơn SATA 2 gấp 3 lần.
SSD 2.5 SATA
Loại SSD này có kích thước 2.5 inch và là kích thước tiêu chuẩn của đa số các ổ HDD hiện này, dùng chung chuẩn giao tiếp SATA với ổ HDD, điều này sẽ giúp cho việc nâng cấp SSD từ ổ đĩa HDD cũ một cách dễ dàng và tiết kiệm chi phí hơn. Ngoài bản 2.5 inch thì còn có bản 3.5 inch và 1.8 inch nhưng chúng ít phổ biến hơn.
Ổ cứng SSD 2.5 SATA
SSD mSATA
Loại này vẫn là chuẩn SATA ở trên nhưng sử dụng cổng giao tiếp nhỏ hơn rất nhiều lần so với các loại SSD SATA khác, đó là cổng kết nối mSATA – mini SATA.
Ổ cứng SSD mSATA
SSD M2 SATA
Là một dạng nâng cấp của ổ cứng SSD SATA, ổ cứng M.2 SATA vẫn sử dụng tốc độ của cổng SATA nhưng kết nối thông qua giao thức M.2, điều này có nghĩa là kích thước sẽ nhỏ hơn khá nhiều so với ổ cứng SSD dùng giao tiếp SATA, ngoài ra do kết nối dạng module gắn vào bo mạch nên cổng M.2 sẽ không cần kết nối qua dây dẫn, hạn chế được rườm rà khi kết nối. Thường được trang bị cho các máy laptop mỏng nhẹ thời trang.
Ổ cứng SSD M2 SATA
SSD M2 PCIe (hay SSD M2 NVME)
Là dòng SSD cao cấp và mạnh mẽ nhất thời điểm này. Tương tự như M.2 SATA ổ cứng NVME cũng dùng chuẩn kết nối M.2 thông dụng tức là về kích thước và cách kết nối M.2 NVME và M.2 SATA là hoàn toàn như nhau. Khác biệt nằm ở tốc độ khi chuẩn NVME đã được nâng cấp sử dụng tốc độ của khe PCIe cho tốc độ cao hơn nhiều so với SATA, tốc độ trung bình của ổ cứng NVME đạt tới 3500Mb/s, gấp 5 lần so với SATA 3, làm giảm độ trễ đến mức thấp nhất. Ổ cứng Intel Optane cũng dùng chuẩn kết nối này.
Ổ cứng SSD M2 PCIe (hay SSD M2 NVME)
Đây là bảng so sánh các chuẩn SSD phổ biến hiện nay:
Ổ cứng SSD (tên) | Chuẩn giao tiếp | Tốc độ đọc ghi | Đặc điểm |
SSD SATA 3 | SATA | SATA III
600Mb/s |
Tương thích tốt với laptop, máy tính nhiều thế hệ |
SSD 2.5 SATA | SATA | SATA III
550Mb/s |
Nâng cấp SSD từ ổ đĩa HDD cũ một cách dễ dàng |
SSD mSATA | mSATA | SATA III
550Mb/s |
Cổng giao tiếp nhỏ, mini SATA |
SSD M2 SATA | M2 SATA | SATA III
550Mb/s |
Phù hợp cho những laptop mỏng, nhẹ |
SSD M2 PCle | M2 SATA | PCle
3500Mb/s |
Tốc độ nhanh và mạnh mẽ nhất hiện nay |